Tiêu Phản Quang Dẻo 3M
Tiêu phản quang dẻo 3M (Flexible Median Marker) được sử dụng để định hướng phương tiện trên dải phân cách, không sử dụng trên đường có phương tiện cán qua.
Tiêu phản quang 3M có khả năng chịu lực tác động và dẻo dai với bề mặt phản quang cao ở cả 2 hướng khác nhau.
STT | Yêu cầu | Yêu cầu giá trị | Ghi chú |
0 | Xuất xứ | Ấn độ | |
1 | Thân tiêu phản quang dẻo 3M | ||
1.1 | Vật liệu thân tiêu phản quang | Vật liệu cao su dẻo | |
1.2 | Chiều cao thân tiêu phản quang | 15cm | |
1.3 | Chiều rộng thân tiêu phản quang | 12.5cm | |
1.4 | Chân tiêu phản quang | 3cm | |
1.5 | Bề dày thân tiêu phản quang | 6mm | |
1.6 | Độ bền thời tiết | 80% giá trị tối thiểu | Mục III.1.a |
1.7 | Tính năng đàn hồi | 750 lần uốn cong | Mục III.1.b |
2 | Màng phản quang | ||
2.1 | Loại màng phản quang: Vàng Huỳnh quang | Loại XI – TCVN 7887 | Mục III.2.c |
2.2 | Kích thước | 9cm x 10cm | |
2.3 | Màu sắc ban ngày | TCVN 7887 | Mục III.2.a |
2.4 | Cường độ sáng tối thiểu | TCVN 7887 | Mục III.2.b |
2.5 | Độ bền môi trường | Thí nghiệm phơi mẫu 3 năm ngoài trời vẫn đạt 80% giá trị tối thiểu | Thí nghiệm NTPEP |
1. Thân
- Thân của tiêu phản quang dẻo 3M, được làm từ vật liệu cao su dẻo có khả năng bền với môi trường, chịu lực tác động lớn, dẻo dai.
- Thân của tiêu phản quang có chiều cao không quá 15cm và có chân không quá 3cm để gắn trên dải phân cách. Bề dày của tiêu phản quang không quá 6mm. Cấu trúc của thân tiêu phản quang phải bo tròn, mép của phần màng phản quang phải được phủ để tránh bị xé rách.
- Tiêu phản quang có khả năng chịu môi trường thời tiết và có những khả năng tốt đối với tác động thời tiết. Thân của tiêu phản quang có khả năng đàn hồi khi chịu tác động ngoại lực.
- Chân của tiêu phản quang được gắn với mặt bê tông nhựa/bê tông xi măng bằng keo epoxy. Ký hiệu của nhả sản xuất tiêu phản quang được dập nổi trên cả 2 bề mặt của tiêu phản quang trong quá trình đúc.
a) Độ bền thời tiết:
- Để tiêu phản quang bền với điều kiện thời tiết ngoài trời, nhựa dẻo được sử dụng làm thân tiêu phản quang và màng phản quang trên bề mặt tiêu phải có tính năng bền với thời tiết ngoài trời.
- Nhưa dẻo được sử dụng làm thân tiêu phản quang phải có tính năng cơ tính tối thiểu như bảng 1 và đáp ứng tối thiểu 80% giá trị như bảng 1 sau khi được phơi mẫu trong thời tiết gia tốc 1000 giờ theo ASTM G155.
- Bảng báo cáo thí nghiệm và giấy bảo hanh của nhà sản xuất nhựa dẻo được sử dụng để đánh giá khả năng này.
Bảng 1: Yêu cầu độ bền thời tiết của nhựa dẻo sử dụng cho thân tiêu phản quang
Yêu cầu cơ tính | Phương pháp kiểm tra | Giá trị ban đầu tối thiểu | Giá trị tối thiểu (Joule/meter) sau 1000 giờ thời tiết gia tốc theo ASTM G155 | Giá trị tối thiểu còn lại (%) |
Ball impact strength(Lực tác động của bóng) | ASTM D256 | 750 | 600 | 80% |
(ASTM D256 – Standard test method for determining the Izod Pendulum Impact Resistance of Plastics) |
b) Tính năng đàn hồi
- Thiết kế tiêu phản quang phải có khả năng đàn hồi (đứng thẳng) từ những tác động thông thường và không bị phá hủy nếu bị tác động thẳng đứng hoặc bất cứ hướng nào khác. Tiêu phản quang phải có khả năng uốn cong 90o ở cả 2 hướng, và tiêu phản quang có khả năng chịu được tối thiểu 750 lần uốn cong mà không có bất cứ hư hỏng xảy ra.
2. Màng phản quang
- Tiêu phản quang dẻo 3M, được gắn lớp màng phản quang Vàng Huỳnh quang đạt loại XI theo TCVN 7887-2018 và ASTM D4956.
- Màng phản quang thuộc loại vi cấu trúc, không kim loại, toàn bề mặt phản quang không góc chết.
- Màng phản quang có kích thước không nhỏ hơn 8,5cm x 8,5cm và được gắn lên một mặt hoặc hai mặt của thân tiêu phản quang dựa vào yêu cầu của ứng dụng.
- Cấu trúc của tiêu phản quang phải bao bọc lớp màng phản quang để bịt kín mép màng phản quang, tính năng này tránh màng phản quang bị bóc, phá hoại màng…
a) Màu sắc ban ngày (Daytime)
- Tọa độ màu sắc theo tiêu chuẩn hệ tọa độ màu CIE nguồn sáng D65. Giá trị được đo bởi máy đo màu HunterLab MiniScan EZ
Bảng 2: Yêu cầu giới hạn màu
Màu | 1 | 2 | 3 | 4 | ||||
x | y | x | y | x | y | x | y | |
Vàng Huỳnh Quang | 0,479 | 0,520 | 0,446 | 0,483 | 0,512 | 0,421 | 0,557 | 0,442 |
b) Màu Huỳnh quang
- Cường độ sáng tối thiểu ban ngày cho Màng phản quang Vàng Huỳnh Quang được cho như Bảng 3 bên dưới.
Bảng 3: Cường độ sáng ban ngày
Màu | Giá trị tối thiểu hệ số cường độ sáng (YT %) |
Vàng Huỳnh Quang | 45% |
c) Hệ số phản quang tối thiểu
- Màng phản quang Vàng Huỳnh quang đáp ứng tiêu chí của Màng phản quang loại XI theo TCVN 7887 và được cho như bảng 4 bên dưới.
Bảng 4: Hệ số phản quang tối thiểu (Ra) cho màng phản quang Loại XI theo TCVN 7887 và ASTM D4956 (cd.lx-1.m-2)
Góc quan sát | Góc tới | Vàng huỳnh quang |
0,2°0,2°
0,5° 0,5° 1,0° 1,0° |
-4°+30°
-4° +30° -4° +30° |
230130
145 81 48 27 |
d) Độ bền môi trường
Màng phản quang Vàng Huỳnh Quang được sử dụng cho tiêu phản quang có khả năng bền với thời tiết và khi phơi mẫu ngoài trời trong 7 năm sẽ:
- Không xuất hiện vết nứt hoặc kích thước thay đổi.
- Đạt giá trị tối thiểu 70% của bảng 4 hệ số phản quang tối thiểu cho màng loại IX.
- Vẫn còn hệ số phản quang trong ứng dụng yêu cầu.
Màng phản quang Vàng Huỳnh Quang vẫn đạt tối thiểu 80% giá trị của hệ số phản quang tối thiểu được cho tại bảng 4 khi màng phản quang phơi mẫu ngoài trời 3 năm theo TCVN 7887-2018 hoặc ASTM D4956. Nhà cung cấp tiêu phản quang phải cung cấp bảng thí nghiệm từ nhà sản xuất Màng phản quang đáp ứng tiêu chí phơi mẫu ngoài trời 3
>> Xem Thêm: Các loại đinh phản quang & Tiêu phản quang
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ & Kỹ Thuật An Phú
Địa chỉ: SN DV09-LK427 KĐT Mậu Lương, Phường Kiến Hưng, Quận Hà Đông, TP Hà Nội
VP Miền Bắc: Sn 8-DG2, 125 Phố Đại Linh, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội
VP Miền Nam: 68B/58 tổ 5 KP3A, Phường Long Bình Tân, TP Biên Hòa, Đồng Nai
VP Tây Nguyên: SN 38B Trần Khánh Dư, P. Diên Hồng, TP. Pleiku, Tỉnh Gia Lai
Điện thoại: 0966.323.716 / 0917.404.986
Website: www.anphu-ict.vn
E-mail: anphuict.ltd@gmail.com