Quy định về cọc tiêu – Cung cấp cọc tiêu giao thông

Lắp đặt cọc tiêu giao thông hay tường bảo vệ cần tuân theo những quy định chung, để đảm bảo được sự thống nhất cũng như chất lượng, độ an toàn. Quy định về cọc tiêu, tường bảo vệ hiện nay được nêu tại Điều 5 Chương 11 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về báo hiệu đường bộ do Bộ Giao thông Vận tải ban hành.
 

Quy Định Về Cọc Tiêu

Điều 56 – Tác dụng của cọc tiêu hoặc tường bảo vệ

Cọc tiêu hoặc tường bảo vệ đặt ở lề của các đoạn đường nguy hiểm có tác dụng hướng dẫn cho người tham gia giao thông phạm vi phần đường an toàn và hướng đi của tuyến đường.

Ngoài ra, tường bảo vệ còn có tác dụng hạn chế các phương tiện văng ra khỏi phần đường xe chạy, dẫn hướng cho lái xe vào ban đêm bằng vạch sơn đứng hoặc tiêu phản quang gắn trên đó.

Điều 57 – Hình dạng và kích thước cọc tiêu

Quy Định Về Cọc Tiêu

coc tieu bien bao

Cọc tiêu có tiết diện là hình vuông hoặc hình tròn, chiều dài cạnh (hoặc tiết diện) tối thiểu 12cm; chiều cao cọc tiêu tính từ vai đường đến đỉnh cọc là 70cm; ở những đoạn đường cong, chiều cao cọc tiêu có thể thay đổi, cao dần từ 40cm tại tiếp đầu, tiếp cuối đến 70cm tại phân giác. Phần cọc trên mặt đất được sơn trắng, đoạn 10cm ở đầu trên cùng có màu đỏ và bằng chất liệu phản quang hoặc phát quang. Một số trường hợp có thể sử dụng màu sắc khác nhưng trên cọc tiêu được gắn các tiêu phản quang theo các quy định tại Điều 61.

Điều 58 – Các trường hợp cắm cọc tiêu

1. Những trường hợp cắm cọc tiêu:

– Phía lưng các đường cong nằm từ tiếp đầu đến tiếp cuối. Trong trường hợp có đường cong chuyển tiếp thì bố trí cọc tiêu từ điểm nối đầu đến điểm nối cuối;

– Các đoạn nền đường bị thắt hẹp;

– Các đoạn đường có taluy âm cao từ 2m trở lên;

– Các đoạn đường men theo sông, suối, đầm, hồ, ao;

– Các đoạn đường bộ giao nhau với đường sắt cùng mức;

– Dọc hai bên những đoạn đường bị ngập nước thường xuyên hoặc chỉ ngập theo mùa và hai bên thân đường ngầm, đường tràn;

– Các đoạn đường qua bãi cát, đồng lầy, đồi cỏ mà khó phân biệt mặt đường phần xe chạy với dải đất hai bên đường.

2. Không cần bố trí cọc tiêu trong trường hợp phần đường xe chạy đã được phân biệt rõ bởi bó vỉa, vỉa hè hoặc các kết cấu liền kề hoặc khi đã sử dụng tiêu phản quang dạng mũi tên tại các đường cong.

Điều 59 – Kỹ thuật cắm cọc tiêu

– Đường mới xây dựng hoặc nâng cấp cải tạo, cọc tiêu cắm sát vai đường và mép trong của cọc cách đều mép phần đường xe chạy tối thiểu 0,5 m, lượn đều theo mép phần xe chạy (trừ trường hợp bị vướng chướng ngại vật).

– Lề đường không đủ rộng thì cọc tiêu cắm sát vai đường.

– Nếu đường đã có hàng cây xanh trồng ở trên vai đường hoặc lề đường, cọc tiêu có thể cắm ở sát mép hàng cây nhưng không được lấn vào phía tim đường làm thu hẹp phạm vi sử dụng của đường, bảo đảm quan sát thấy rõ hàng cọc.

– Nếu vị trí đã có tường bảo vệ hoặc rào chắn cao trên 0,4m thì không phải cắm cọc tiêu.

– Lề đường ở trong hàng cọc tiêu phải bằng phẳng chắc chắn, không gây nguy hiểm cho xe khi đi ra sát hàng cọc tiêu và không có vật chướng ngại che khuất hàng cọc tiêu.

– Đối với đường đang sử dụng, nếu nền và mái đường không bảo đảm được nguyên tắc nêu ở khoản 59.1 Điều này thì tạm thời cho phép cắm cọc tiêu lấn vào trong lề đường đến phạm vi an toàn.

– Cọc tiêu phải cắm thẳng hàng trên đường thẳng và lượn cong dần trong đường cong, với khoảng cách giữa các cọc như sau:

  • Khoảng cách (S) giữa hai cọc tiêu trên đường thẳng thông thường là S = 10 m với các đường ô tô thông thường và 30 m với đường cao tốc;
  • Khoảng cách giữa hai cọc tiêu trên đường cong nằm:

a) Nếu đường cong có bán kính R = 10 m đến 30 m thì khoảng cách giữa hai cọc tiêu S = 3 m;

b) Nếu đường cong có bán kính R: 30 m < R ≤ 100 m thì khoảng cách giữa hai cọc tiêu S = 5 m;

c) Nếu đường cong có bán kính R > 100 m thì S = 10 m;

d) Khoảng cách giữa hai cọc tiêu ở tiếp đầu (hoặc nối đầu) và tiếp cuối (hoặc nối cuối) có thể bố trí xa hơn 3 m so với khoảng cách của hai cọc tiêu trong phạm vi đường cong.

  • Khoảng cách giữa hai cọc tiêu trên đoạn đường dốc:

a) Nếu đường có độ dốc ≥ 3%, khoảng cách giữa hai cọc tiêu là 5m;

b) Nếu đường có độ dốc < 3%, khoảng cách giữa hai cọc tiêu là 10m (không áp dụng đối với đầu cầu và đầu cống);

c) Khoảng cách giữa hai cọc tiêu trên đoạn đường dốc nơi có đường cong nằm thì lấy theo quy định tại điểm 59.7.2 khoản 59.7 Điều này. Khi hết phạm vi đường cong nằm, khoảng cách của các cọc tiêu lấy theo tiết a và tiết b điểm này.

  • Mỗi hàng cọc tiêu cắm ít nhất là 6 cọc.

coc tieu giao thong

BB F1¦ í¦¦¦ ÷4 scaled 1

dai phan lan coc tieu

Điều 60 – Hàng cây thay thế cọc tiêu

Nếu hàng cây có đủ điều kiện như sau thì được phép sử dụng thay thế cọc tiêu trên các đoạn đường:

– Khoảng cách giữa hai cây khoảng 10m và tương đối bằng nhau (đường kính 0,15m trở lên);

– Hàng cây trồng ở lề đường hoặc mái taluy nền đường; lượn đều theo mép phần đường xe chạy;

– Thân cây được thường xuyên quét vôi trắng từ độ cao trên vai đường 1,5m trở xuống.

Trên đây là những quy định về cọc tiêu và tường bảo vệ theo Điều 56 đến Điều 60, Chương 11 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về báo hiệu đường bộ muốn chia sẻ với các bạn. HI vọng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định lắp đặt cọc tiêu giao thông, từ đó thực hiện đúng.

>>Xem thêm: Danh mục sản phẩm cảnh báo ATGT

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *